Thứ bảy , 20/04/2024  |  04:43  GMT+7

Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Xuất nhập cảnh và cư trú - Định dạng: Word

Trong những năm gần đây ngày càng có nhiều người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Thủ tục tạm trú luôn là vấn đề được người nước ngoài quan tâm trong quá trình làm việc và sinh sống tại Việt Nam. Để tạo thuận lợi cho người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam chúng tôi xin tư vấn và hướng dẫn thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.

Thông tin

1. Đối tượng được cấp thẻ tạm trú Việt Nam:

Người nước ngoài ở lại Việt Nam hợp pháp là chủ đầu tư, người làm việc trong các tổ chúc phi chính phủ, người nước ngoài có giấy phép lao động, người nước ngoài là trưởng văn phòng đại diện.

2. Cơ quan thẩm quyền giải quyết (nộp hồ sơ tại đâu): Cơ quan xuất nhập trực tiếp quản lý địa bàn doanh nghiệp hoặc tổ chức làm việc của người nước ngoài.

3. Thời gian: Thời gian cấp visa thông thường là 8-10  ngày làm việc theo quy định pháp luật.

Cách thực hiện

Bước 1- Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật

Bước 2- Người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú phải thông qua cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh để làm thủ tục với Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. (Ví dụ người nước ngoài tại Hà Nội thực hiện thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh Công an thành phố Hà Nội; Người nước ngoài tại TP HCM thực hiện thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an thành ohoos HCM).

Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài gửi hồ sơ tới Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, viết biên lai thu tiền và giao giấy biên nhận cùng biên lai thu tiền cho người nộp hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời

Bước 3- Nhận thẻ tạm trú tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

Người nhận đưa giấy biên nhận, biên lai thu tiền để đối chiếu. Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu ký nhận, trả thẻ tạm trú cho người đến nhận kết quả.

 

Địa điểm nộp hồ sơ: Trực tiếp tại trụ sở Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thành phần hồ sơ

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

  • Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh;
  • 01 tờ khai về thông tin về người nước ngoài xin tạm trú, có dán ảnh và đóng dấu giáp lai của cơ quan, tổ chức;
  • 02 ảnh cỡ 3 x4 cm;
  • 01 bản chụp hộ chiếu, thị thực còn giá trị, phiếu xuất nhập cảnh (mang bản chính để đối chiếu);
  • 01 bản sao hoặc bản pho to (mang bản chính để đối chiếu) giấy tờ chứng minh mục đích ở lại Việt Nam (tuỳ trường hợp cụ thể nộp giấy tờ thích hợp: Giấy phép đầu tư, giấy phép thành lập doanh nghiệp, giấy phép lao động, giấy xác nhận thành viên hội đồng quản trị, giấy phép thành lập văn phòng đại diện, giấy đăng ký kết hôn, khai sinh...). 

Số lượng hồ sơ:    01 (một) bộ

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Công văn đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu N5A/M); Tờ khai thông tin về người nước ngoài đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu N5B/M)

Phí, lệ phí

Thẻ có giá trị đến 1 năm: 60 USD

Thẻ có giá trị trên 1 năm đến 2 năm: 80 USD

Thẻ có giá trị trên 2 năm đến 3 năm: 100 USD

Cơ sở pháp lý

+ Pháp lệnh số 24/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28/4/2000 về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
+ Thông tư số 66/2009/TT-BTC ngày 30/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam
+ Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29/01/2002 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
+ Thông tư liên tịch số 01/2007/TTLT-BCA-BNG ngày 30/01/2007 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29/01/2002.

Đang xử lý...