Lĩnh vực thống kê: Luật sư – Công chứng – Thừa phát lại
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng công chứng
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Công chứng viên của Phòng công chứng
Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
Cách thức thực hiện: Người yêu cầu công chứng trực tiếp nộp hồ sơ tại trụ sở tổ chức hành nghề công chứng (Phòng công chứng hoặc văn phòng công chứng).
Chú ý: Đối với những trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu không thể đi lại được; người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành hình phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác thì có thể yêu cầu công chứng viên thực hiện công chứng ngoài trụ sở tổ chức hành nghề công chứng
Thời hạn giải quyết: - Trường hợp đặc biệt có thể thực hiện ngay
- Không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Trường hợp yêu cầu công chứng phức tạp thì thời hạn trên được kéo dài thêm không quá 10 ngày làm việc
Chú ý: Thời hạn trên không tính thời gian xác minh hoặc giám định ( nếu có)
Đối tượng thực hiện: Cá nhân
Kết quả thực hiện: Di chúc đã được công chứng theo quy định pháp luật; Trường hợp từ chối công chứng : có thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do gửi tới người yêu cầu công chứng
Tình trạng áp dụng: Còn áp dụng
Bước 1: Người yêu cầu công chứng trình bày nội dung di chúc cần công chứng và hồ sơ tài liệu mang theo với cán bộ tiếp nhận hồ sơ công chứng, viết phiếu yêu cầu công chứng
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ theo bản liệt kê; xác định nội dung di chúc có phù hợp quy định của pháp luật hay không
+ Trường hợp đáp ứng đủ các điều kiện quy định thì tiếp nhận và viết giấy hẹn trả kết quả; ghi vào sổ công chứng
+ Trường hợp có nghi ngờ thì có thể từ chối hoặc theo đề nghị của người lập di chúc, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc giám định. Trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng
+ Trường hợp di chúc không có đủ cơ sở pháp luật để giải quyết: cán bộ tiếp nhận xin ý kiến lãnh đạo để giải thích lý do từ chối
Nếu công dân yêu cầu trả lời bằng văn bản thì người có yêu cầu công chứng viết phiếu yêu cầu công chứng,
Người tiếp nhận viết phiếu hẹn ngày nhận văn bản trả lời trong vòng 3 ngày làm việc
Bước 3: Nhận và giải quyết hồ sơ: - Công chứng viên kiểm tra nội dung di chúc (nếu người lập tự soạn thảo sẵn) hoặc dự thảo hợp đồng theo ý định của người lập di chúc
- Công chứng viên kiểm tra năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu, giải thích quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng
Bước 4: Ký công chứng: Công chứng viên đọc lại dự thảo hoặc để người yêu cầu công chứng tự đọc dự thảo (trường hợp công chứng viên dự thảo); người yêu cầu ký vào từng trang của di chúc trước mặt công chứng viên
Công chứng viên thực hiện ký công chứng di chúc; chuyển kết quả cho bộ phận trả kết quả (hoặc thực hiện lưu giữ theo yêu cầu người lập di chúc)
Điều kiện thực hiện:
Di chúc đã được công chứng nhưng sau đó người lập di chúc muốn sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc có thể yêu cầu bất kỳ công chứng viên nào coongc hứng việc đó
Nếu di chúc đang được lưu giữ tại 01 tổ chức hành nghề công chứng thì người lập di chúc phải thông báo cho tổ chức đó biết việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ di chúc
Khi thực hiện ký công chứng, người yêu cầu công chứng và công chứng viên phải ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch
Nếu có căn cứ cho rằng nội dung di chúc công chứng có vấn đề chưa rõ; việc công chứng di chúc có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ người lập di chúc bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức và làm chủ được hành vi của mình hoặc nghi ngờ về đối tượng của di chúc là không có thật thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu , công chứng viên xác minh hoặc giám định
Nếu không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng
Nếu dự thảo di chúc có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của di chúc không phù hợp thực tế thì công chứng chỉ rõ cho người yêu cầu để sửa chữa
Nếu người yêu cầu không sửa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng
Người lập di chúc phải tự mình yêu cầu công chứng di chúc, không được ủy quyền cho người khác
Người yêu cầu công chứng phải ký vào văn bản công chứng trước mặt công chứng viên
Người yêu cầu công chứng có thể thực hiện việc ký hoặc điểm chỉ trong trường hợp công chứng di chúc (không phụ thuộc vào việc vào việc người lập di chúc không ký được do khuyết tật hoặc không biết ký)
Tiếng nói và chữ viết dùng trong việc công chứng là tiếng Việt
Văn bản qui định: Luật Công chứng 2006
Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu)
Dự thảo di chúc (nếu tự soạn thảo sẵn)
Bản sao các giấy tờ tùy thân
Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu , quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, sử dụng, trong trường hợp di chúc liên quan đến tài sản đó
Bản sao các giấy tờ khác có liên quan đến di chúc mà pháp luật quy định
Chú ý:
- Bản sao trong trường hợp này là bản photo và kèm theo bản chính để đối chiếu
- Trường hợp tính mạng của người lập di chúc bị đe dọa thì người lập di chúc không cần phải xuất trình đầy đủ các giấy tờ trên nhưng phải ghi rõ trong văn bản công chứng)
Số bộ hồ sơ: 1 bộ
Phiếu yêu cầu công chứng
Văn bản qui định: Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT hướng dẫn công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất do Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Công chứng di chúc 40.000 đồng
Phí lưu giữ di chúc 100.000đ/01 trường hợp (nếu có yêu cầu)
Thù lao công chứng (do tổ chức hành nghề công chứng quy định) khi người yêu cầu công chứng yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng thực hiện soạn thảo, đánh máy, sao chụp và các công việc khác liên quan
Chi phí khác (do người yêu cầu công chứng và tổ chức hành nghề công chứng thỏa thuận) khi người yêu cầu công chứng đề nghị xác minh , giám định hoặc thực hiện công chứng ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng
Văn bản qui định : Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
Văn bản công bố thủ tục