Thứ sáu , 26/04/2024  |  05:56  GMT+7

Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản

Chứng thực văn bản, giấy tờ

Thông tin

Lĩnh vực thống kê:      Luật sư – Công chứng – Thừa phát lại

Cơ quan có thẩm quyền quyết định:   Không

Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):       Không

Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:    Công chứng viên của Văn phòng công chứng

Cơ quan phối hợp (nếu có):    Không

Cách thức thực hiện:   Người yêu cầu công chứng trực tiếp nộp hồ sơ tại trụ sở tổ chức hành nghề công chứng (Phòng công chứng hoặc văn phòng công chứng).

Chú ý: Đối với những trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu không thể đi lại được; người đang bị tạm giữ, tạm giam , đang thi hành hình phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác thì có thể yêu cầu công chứng viên thực hiện công chứng ngoài trụ sở tổ chức hành nghề công chứng

Thời hạn giải quyết:    - Không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Trường hợp yêu cầu công chứng phức tạp thì thời hạn trên được kéo dài thêm không quá 10 ngày làm việc

Chú ý: Thời hạn trên không tính thời gian xác minh hoặc giám định ( nếu có)

Đối tượng thực hiện: Cá nhân và Tổ chức

Kết quả thực hiện:      Văn bản từ chối nhận di sản đã được công chứng theo quy định pháp luật; Trường hợp từ chối công chứng: có thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do gửi tới người yêu cầu công chứng

Tình trạng áp dụng:     Còn áp dụng

Cách thực hiện

Bước 1:           Người thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc trình bày nội dung văn bản từ chối nhận di sản và hồ sơ tài liệu mang theo với cán bộ tiếp nhận hồ sơ công chứng, viết phiếu yêu cầu công chứng

Bước 2:           Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ theo bản liệt kê; xác định nội dung văn bản phân chi có phù hợp quy định của pháp luật hay không

+ Trường hợp đáp ứng đủ các điều kiện quy định thì tiếp nhận và viết giấy hẹn trả kết quả; ghi vào sổ công chứng

+ Trường hợp có nghi ngờ thì có thể từ chối hoặc theo đề nghị của người yêu cầu , công chứng viên tiến hành xác minh hoặc giám định. Trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng

+ Trường hợp không đủ cơ sở pháp luật để giải quyết: cán bộ tiếp nhận xin ý kiến lãnh đạo để giải thích lý do từ chối

Nếu công dân yêu cầu trả lời bằng văn bản thì người có yêu cầu công chứng viết phiếu yêu cầu công chứng, Người tiếp nhận viết phiếu hẹn ngày nhận văn bản trả lời trong vòng 3 ngày làm việc

Bước 3: Nhận và giải quyết hồ sơ:     - Công chứng viên kiểm tra nội dung văn bản (nếu người yêu cầu tự soạn thảo sẵn) hoặc dự thảo văn bản theo ý định của những người yêu cầu

- Công chứng viên kiểm tra năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu, giải thích quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng

- Công chứng viên phải kiểm tra để xác định người để lại di sản đúng là người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản và người yêu cầu công chứng đúng là người được hưởng di sản

Nếu chưa rõ hoặc có căn cứ là không đúng thì từ chối hoặc theo đề nghị của người yêu cầu, công chứng viên tiến hành xác minh

Bước 4: Ký công chứng:        Công chứng viên đọc lại dự thảo hoặc để người yêu cầu công chứng tự đọc dự thảo (trường hợp công chứng viên dự thảo); người yêu cầu ký vào từng trang của văn bản trước mặt công chứng viên

Công chứng viên thực hiện ký công chứng; chuyển kết quả cho bộ phận trả kết quả

Điều kiện thực hiện:

Chỉ người được thừa kế theo đúng quy định pháp luật mới có quyền yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản; không được ủy quyền cho người khác thực hiện việc công chứng văn bản chối nhận di sản thay       

Khi thực hiện ký công chứng, người yêu cầu công chứng và công chứng viên phải ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch

Nếu có căn cứ cho rằng nội dung văn bản công chứng có vấn đề chưa rõ; việc công chứng di chúc có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ có người thừa kế bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức và làm chủ được hành vi của mình hoặc nghi ngờ về đối tượng của văn bản là không có thật thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu, công chứng viên xác minh hoặc giám định

Nếu không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng

Nếu dự thảo văn bản có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội , đối tượng của văn bản không phù hợp thực tế thì công chứng chỉ rõ cho người yêu cầu để sửa chữa

Nếu người yêu cầu không sửa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng

Người yêu cầu công chứng phải ký vào văn bản công chứng trước mặt công chứng viên

Người yêu cầu công chứng có thể thực hiện việc ký hoặc điểm chỉ trong trường hợp theo đề nghị của người yêu cầu hoặc công chứng viên thấy cần thiết để bảo vệ quyền lợi của người yêu cầu (không phụ thuộc vào việc vào việc người lập di chúc không ký được do khuyết tật hoặc không biết ký) 

Tiếng nói và chữ viết dùng trong việc công chứng là tiếng Việt 

Văn bản qui định: Luật Công chứng 2006

Thành phần hồ sơ

Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu)

Dự thảo văn bản từ chối nhận di sản (nếu tự soạn thảo sẵn)

Bản sao các giấy tờ tùy thân

Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu , quyền sử dụng đất hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử để chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản

Bản sao giấy tờ chứng minh mối quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định pháp luật (trường hợp thừa kế theo pháp luật) hoặc di chúc ( nếu thừa kế theo di chúc)

Bản sao các giấy tờ khác có liên quan đến di sản và thừa kế mà pháp luật quy định

Chú ý: Bản sao trong trường hợp này là bản photo và kèm theo bản chính để đối chiếu

Số bộ hồ sơ: 1 bộ

Biểu mẫu

Phiếu yêu cầu công chứng

Văn bản qui định: Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT hướng dẫn công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất do Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Phí, lệ phí

Mức thu phí công chứng         20.000đ/01 trường hợp

Thù lao công chứng (do tổ chức hành nghề công chứng quy định) khi người yêu cầu công chứng yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng thực hiện soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, sao chụp và các công việc khác liên quan                       

Chi phí khác (do người yêu cầu công chứng và tổ chức hành nghề công chứng thỏa thuận) khi người yêu cầu công chứng đề nghị xác minh , giám định hoặc thực hiện công chứng ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng 

Văn bản qui định: Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành

Cơ sở pháp lý

-           Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT hướng dẫn công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất do Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

-           Thông tư 11/2011/TT-BTP hướng dẫn về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng do Bộ Tư pháp ban hành

-           Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành

-           Quyết định 01/2008/QĐ-BTP ban hành một số mẫu giấy tờ dùng trong hoạt động công chứng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành

-           Nghị định 02/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Công chứng

-           Luật Công chứng 2006

Văn bản công bố thủ tục

-           Quyết định 4322/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ trong lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp/Ủy ban nhân dân cấp huyện/Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội

Đang xử lý...