Thứ sáu , 26/04/2024  |  04:26  GMT+7

Thôi quốc tịch Việt Nam

Quốc Tịch

Thông tin

XIN THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
Trình tự thực hiện
Bước 1: Người xin thôi quốc tịch Việt Nam điền thông tin vào đơn xin thôi quốc tịch, chuẩn bị hồ sơ và nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (bộ phận một cửa) - Sở Tư pháp Hà Nội.

Bước 2: Cán bộ một cửa tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

+ Nếu hồ sơ đầy đủ và hoàn toàn hợp lệ, tiếp nhận và ghi phiếu tiếp nhận hồ sơ.

+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì cán bộ một cửa phải hướng dẫn công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định pháp luật.

+ Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của đơn vị mình thì hướng dẫn công dân tới cơ quan có thẩm quyền theo quy định.

Bước 3: Cán bộ một cửa vào sổ tiếp nhận hồ sơ và chuyển Phòng Hộ tịch có yếu tố nước ngoài giải quyết theo quy định.

Bước 4: Phòng Hộ tịch có yếu tố nước ngoài tiếp nhận hồ sơ, thẩm tra, lập danh mục hồ sơ, hoàn thiện các bước theo quy trình và chuyển các cơ quan liên quan trong quá trình giải quyết hồ sơ theo quy định.

Chú ý: Kết quả việc giải quyết hồ sơ xin thôi quốc tịch do Bộ Tư pháp thông báo tới người có yêu cầu.

Cách thức thực hiện
 Người xin thôi quốc tịch Việt Nam nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp.

Trường hợp người xin thôi quốc tịch Việt Nam có người giám hộ theo quy định pháp luật thì người giám hộ làm hồ sơ và nộp trực tiếp tại Sở Tư pháp nơi người được giám hộ cư trú.

Không cho phép ủy quyền cho người khác nộp thay.

Nơi tiếp nhận:

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính - Sở Tư pháp Hà Nội.

Địa chỉ: Số 1B - Trần Phú - Hà Đông - Hà Nội.

ĐT: 0433546151 hoặc 0433546163.

Thành phần hồ sơ

1. Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam.

2. Bản khai lý lịch.

3. Bản sao Hộ chiếu Việt Nam; Giấy chứng minh nhân dân.

Trong trường hợp không có Hộ chiếu Việt Nam, giấy Chứng minh nhân dân thì nộp một trong các giấy tờ sau: Bản sao Giấy khai sinh (trong trường hợp Giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ); quyết định cho nhập, trở lại quốc tịch Việt Nam; quyết định công nhận việc nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài; quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.

4. Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.

Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ.

5. Giấy tờ xác nhận về việc người đó đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận hoặc bảo đảm người đó được nhập quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp pháp luật nước đó không quy định về việc cấp giấy này.

Trường hợp người xin thôi quốc tịch Việt Nam đã có quốc tịch nước ngoài thì nộp bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp để chứng minh người đó có quốc tịch nước ngoài.

Chú ý: Giấy tờ bảo đảm cho việc nhập quốc tịch nước ngoài của người xin thôi quốc tịch Việt Nam thuộc diện được miễn xác minh về nhân thân thì thời hạn phải còn ít nhất là 120 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Giấy tờ bảo đảm cho việc nhập quốc tịch nước ngoài của người xin thôi quốc tịch Việt Nam không thuộc diện miễn xác minh về nhân thân thì thời hạn phải còn ít nhất là 150 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

6. Giấy xác nhận không nợ thuế do Cục thuế nơi người xin thôi quốc tịch Việt Nam cư trú cấp.

7. Đối với người trước đây là cán bộ, công chức, viên chức, hoặc phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam đã nghỉ hưu, thôi việc, bị miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên chưa quá 5 năm thì còn phải nộp giấy của cơ quan, tổ chức, đơn vị đã ra quyết định cho nghỉ hưu, thôi việc, miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên xác nhận việc thôi quốc tịch Việt Nam của người đó không phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam hoặc không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật quốc gia hoặc không trái với quy định của ngành đó.

Thành phần hồ sơ trong một số trường hợp đặc biệt:

- Trường hợp công dân Việt Nam không thường trú ở trong nước thì không phải nộp các giấy tờ nêu tại Điểm 4, 6 và 7.

- Trường hợp nộp hồ sơ ở trong nước, người xin thôi quốc tịch Việt Nam xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền.

Chú ý: Giấy tờ có trong hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Số lượng: 03 bộ (lưu tại Văn phòng Chủ tịch nước; Bộ Tư pháp và Sở Tư pháp).

Thời hạn giải quyết
85 ngày làm việc (thời gian thực tế giải quyết hồ sơ tại các cơ quan có thẩm quyền).

1. Thời hạn Sở Tư pháp đăng thông báo và gửi văn bản đề nghị Công an Thành phố xác minh: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Sở Tư pháp có trách nhiệm đăng thông báo về việc xin thôi quốc tịch Việt Nam trên một tờ báo viết hoặc báo điện tử ở địa phương trong 03 số liên tiếp và gửi đăng trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tư pháp (việc thông báo trên Trang thông tin điện tử phải được lưu giữ trên đó trong thời gian ít nhất 30 ngày kể từ ngày đăng thông báo).

2. Thời hạn Công an Thành phố xác minh và trả lời kết quả: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn đề nghị của Sở Tư pháp.

3. Thời hạn Sở Tư pháp hoàn tất hồ sơ trình Ủy ban nhân dân Thành phố: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được trả lời của Công an Thành phố.

4. Thời hạn Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của Sở Tư pháp.

5. Thời hạn Bộ Tư pháp kiểm tra, báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Ủy ban nhân dân Thành phố.

6. Thời hạn Chủ tịch nước xem xét, quyết định: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ.

7. Thời hạn Bộ Tư pháp thông báo kết quả cho công dân: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định của Chủ tịch nước.

Chú ý: Thời gian trên không tính thời gian cho những trường hợp đặc biệt theo quy định pháp luật.

Đối tượng thực hiện
- Công dân Việt Nam có đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài hiện đang cư trú tại Hà Nội.

Cơ quan thực hiện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch nước.

- Cơ quan kiểm tra, phối hợp: Bộ Tư pháp; Thủ tướng Chính phủ; Ủy ban nhân dân Thành phố; Công an Thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn.

- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ, thực hiện: Sở Tư pháp Hà Nội.

Kết quả thực hiện TTHC

- Quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam.

- Trường hợp Bộ Tư pháp thấy không đủ điều kiện để trình Chủ tịch nước giải quyết cho thôi quốc tịch hoặc không được Chủ tịch nước đồng ý cho thôi quốc tịch Việt Nam thì thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân Thành phố để thông báo cho người nộp hồ sơ biết.

Lệ phí
2.500.000đ/01 trường hợp (Hai triệu năm trăm nghìn đồng).

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai Xin thôi quốc tịch việt nam-biểu_mẫu_số_41.doc
1. Mẫu TP/QT-2010-ĐXTLQT.1 - Mẫu đơn xin thôi QTVT.

2. Mẫu TP/QT-2010-ĐXTLQT.2 - Mẫu đơn xin thôi QTVT (dùng cho trường hợp người giám hộ làm đơn xin cho người được giám hộ).

3. Mẫu TP/QT-2010-TKLL - Mẫu tờ khai lý lịch.

Mẫu đính kèm hoặc tải về từ website: www.sotuphaphanoi.gov.vn

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
1. Những trường hợp chưa được thôi quốc tịch Việt Nam:

1.1. Đang nợ thuế đối với Nhà nước hoặc đang có nghĩa vụ tài sản đối với cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân ở Việt Nam mà cơ quan thuế hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân là chủ nợ có văn bản yêu cầu chưa cho người đó thôi quốc tịch Việt Nam.

1.2. Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

1.3. Đang chấp hành bản án, quyết định của Tòa án Việt Nam.

1.4. Đang bị tạm giam để chờ thi hành án.

1.5. Đang chấp hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, trường giáo dưỡng.

2. Những trường hợp không được thôi quốc tịch Việt Nam:

2.1. Việc thôi quốc tịch Việt Nam làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.

2.2. Cán bộ, công chức và những người đang phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam không được thôi quốc tịch Việt Nam.

3. Những trường hợp được miễn xác minh về nhân thân:

3.1. Người dưới 14 tuổi.

3.2. Người sinh ra và định cư ở nước ngoài.

3.3. Người đã định cư ở nước ngoài từ 10 năm trở lên.

3.4. Người đã được xuất cảnh theo diện đoàn tụ gia đình.

Căn cứ pháp lý
1. Luật Quốc tịch Việt Nam 2008;

2. Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;

3. Thông tư số 146/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 7 năm 2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch;

4. Thông tư số 08/2010/TT-BTP của Bộ Tư pháp hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch;

5. Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp - Bộ ngoại giao - Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;

Đang xử lý...