Đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (đích danh)
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ của người xin nhận con nuôi: Cục Con nuôi - Bộ Tư pháp Việt Nam, số 58 - 60 đường Trần Phú, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ của trẻ em được cho làm con nuôi: Sở Tư pháp Thành phố, số 141-143 Pasteur, quận 3, TP. Hồ Chí Minh.
Đối tượng giải quyết
1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước cùng là thành viên của điều ước quốc tế về nuôi con nuôi với Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.
2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài được nhận con nuôi đích danh trong các trường hợp sau đây:
a) Là cha dượng, mẹ kế của người được nhận làm con nuôi;
b) Là cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi;
c) Có con nuôi là anh, chị, em ruột của trẻ em được nhận làm con nuôi;
d) Nhận trẻ em khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo khác làm con nuôi;
đ) Là người nước ngoài đang làm việc, học tập ở Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm.
3. Công dân Việt Nam thường trú ở trong nước nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi.
Thành phần hồ sơ
I. Hồ sơ của người xin nhận con nuôi:
1. Hồ sơ được lập thành 02 bộ, gồm những giấy tờ sau:
1.1. Đơn xin nhận con nuôi (theo mẫu quy định).
1.2. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế.
1.3. Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam.
1.4. Bản điều tra về tâm lý, gia đình.
1.5. Văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe.
1.6. Văn bản xác nhận thu nhập và tài sản.
1.7. Phiếu lý lịch tư pháp.
1.8. Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân.
1.9. 01 bộ hồ sơ của người được nhận làm con nuôi.
Các giấy tờ, tài liệu quy định tại các điểm 1.2 đến 1.8 do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú lập, cấp hoặc xác nhận.
2. Tùy từng trường hợp, người xin nhận con nuôi còn phải có giấy tờ tương ứng sau đây:
2.1. Bản sao giấy chứng nhận kết hôn của cha dượng hoặc mẹ kế với mẹ đẻ hoặc cha đẻ của người được nhận làm con nuôi.
2.2. Giấy tờ, tài liệu để chứng minh người nhận con nuôi là cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi.
2.3. Bản sao quyết định của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cho người đó nhận con nuôi Việt Nam và giấy tờ, tài liệu để chứng minh người con nuôi đó với trẻ em được nhận làm con nuôi là anh, chị em ruột.
2.4. Giấy tờ, tài liệu để chứng minh trẻ em được nhận làm con nuôi là trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo.
2.5. Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã, nơi cư trú tại Việt Nam và giấy tờ, tài liệu khác để chứng minh người nhận con nuôi là người nước ngoài đang làm việc, học tập liên tục tại Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi.
II. Hồ sơ của trẻ em được cho làm con nuôi:
Hồ sơ được lập thành 03 bộ, gồm những giấy tờ sau:
1. Giấy khai sinh;
2. Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
3. Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
4. Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;
5. Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.
6. Văn bản về đặc điểm, sở thích, thói quen đáng lưu ý của trẻ em; (trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi thì không cần văn bản này).
7. Tài liệu chứng minh đã thực hiện việc tìm gia đình thay thế trong nước cho trẻ em nhưng không thành (theo quy định tại khoản 2 Điều 15 của Luật Nuôi con nuôi).
Cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ lập hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi sống tại gia đình; cơ sở nuôi dưỡng lập hồ sơ của trẻ em được giới thiệu làm con nuôi sống tại cơ sở nuôi dưỡng.
Thời hạn giải quyết: Pháp luật không quy định tổng thời gian giải quyết
Lệ phí
- 9.000.000 đồng/ 01 trường hợp
- Giảm 50% mức lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi.
- Trường hợp nhận hai trẻ em trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi, thì từ trẻ em thứ hai trở đi được giảm 50% mức lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài.
- Người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam nộp chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài: 50.000.000 đồng (năm mươi triệu đồng) khi người đó đồng ý nhận trẻ em Việt Nam được giới thiệu làm con nuôi. Chi phí nêu trên được miễn trong trường hợp nhận trẻ em bệnh hiểm nghèo, trẻ em khuyết tật làm con nuôi.
Thông tin lưu ý
- Người nhận con nuôi trực tiếp nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi. Trường hợp có lý do chính đáng mà không thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi, người nhận con nuôi ủy quyền bằng văn bản cho người có quan hệ họ hàng, thân thích thường trú tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi hoặc gửi hồ sơ cho Cục Con nuôi qua đường bưu điện theo hình thức gửi bảo đảm.
- Đối với trường hợp người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi, hồ sơ của người nhận con nuôi và người được giới thiệu làm con nuôi được nộp tại Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh nếu như trẻ em được giới thiệu làm con nuôi thường trú tại thành phố Hồ Chí Minh.
- Giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ của người nhận con nuôi, hồ sơ của tổ chức con nuôi nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận phải được hợp pháp hóa lãnh sự khi sử dụng ở Việt Nam, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
- Giấy tờ, tài liệu tiếng nước ngoài phải được dịch sang Tiếng Việt.
Biểu mẫu: Đơn xin con nuôi đích danh (Mẫu TP/CN-2011/CNNNg.04.a)
Bước 1: Người nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi cho Cục Con nuôi – Bộ Tư pháp
rnrn
Bước 2: Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm định hồ sơ
rnrn
Bước 3: Cục Con nuôi chuyển hồ sơ của người nhận con nuôi về Sở Tư pháp để trình UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định
rnrn
Bước 4: UBND cấp tỉnh ra quyết định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài
rnrn
Bước 5: Sau khi có quyết định của UBND cấp tỉnh, Sở Tư pháp thông báo cho người xin nhận con nuôi đến Việt Nam để nhận con nuôi
rnrn
Bước 6: Sở Tư pháp đăng ký việc nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch và tổ chức lễ giao nhận con nuôi tại trụ sở Sở Tư pháp
rnrn
Bước 7: Bộ Tư pháp chứng nhận việc nuôi con nuôi đã được giải quyết theo đúng quy định của Luật nuôi con nuôi và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên (nếu có yêu cầu)
rnrn
Điều kiện thực hiện:
rnrn
1.Điều kiện đối với người xin nhận con nuôi:
rnrn
- Phải có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật nước nơi người đó thường trú
rnrn
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
rnrn
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên
rnrn
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở đảm bảo việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi
rnrn
- Có tư cách đạo đức tốt
rnrn
Chú ý: Đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng điều kiện hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên và điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở
rnrn
Văn bản qui định: Luật nuôi con nuôi 2010
rnrn
2.Những người không được nhận con nuôi
rnrn
- Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên
rnrn
- Đang chấp hành quyết định xử phạt hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh
rnrn
- Đang chấp hành hình phạt tù
rnrn
- Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật, mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em
rnrn
Văn bản qui định: Luật nuôi con nuôi 2010
rnrn
3. Điều kiện đối với người được nhận làm con nuôi
rnrn
- Trẻ em dưới 16 tuổi
rnrn
- Người từ đủ 16 đến dưới 18 nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
rnrn
+ Được cha dượng, mẹ kế nhận làm con nuôi
rnrn
+ Được cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi
rnrn
Cha, mẹ đẻ chỉ được đồng ý cho con làm con nuôi sau khi con đã được sinh ra ít nhất 15 ngày .
rnrn
Chỉ cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài khi không thể tìm được gia đình thay thế ở trong nước.
rnrn
Lễ giao nhận con nuôi được tổ chức tại trụ sở Sở Tư pháp, có mặt của đại diện Sở Tư pháp, trẻ em được nhận làm con nuôi và cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng.
rnrn
Một người chỉ được làm con nuôi của một người độc thân hoặc cả hai người là vợ chồng
rnrn
Người xin nhận con nuôi phải có mặt trực tiếp tại Việt Nam trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư pháp về quyết định cho nhận con nuôi
rnrn
- Trường hợp vì lý do khách quan mà một bên vợ hoặc chồng không thể có mặt tại lễ giao nhận thì phải ủy quyền cho bên kia
rnrn
- Trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn giao nhận có thể kéo dài nhưng không quá 90 ngày. Quá thời gian này, việc nuôi con nuôi sẽ bị hủy
rnrn
Phiếu lý lịch tư pháp, văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe, bản điều tra tâm lý, gia đình, xác nhận thu nhập và tài sản của người xin nhận con nuôi có giá trị sử dụng nếu được cấp chưa quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. Văn bản qui định: Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi
rnrn
Trường hợp người xin nhận con nuôi từ chối nhận trẻ em được giới thiệu làm con nuôi mà không có lý do chính đáng thì hồ sơ xin nhận con nuôi của người đó chấm dứt
rnrn
Việc thực hiện thủ tục đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài phải đảm bảo nguyên tắc ; bảo đảm quyền , lợi ích hợp pháp của người được nhận làm con nuôi và người nhận con nuôi, tự nguyện, bình đẳng, không phân biệt nam nữ, không trái pháp luật và đạo đức xã hội Văn bản qui định: Luật nuôi con nuôi 2010
I. Hồ sơ của người xin nhận con nuôi
rnrn
1.Giấy tờ phải nộp
rnrn
1.1. Đơn xin nhận con nuôi (theo mẫu).
rnrn
1.2. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế.
rnrn
1.3. Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam.
rnrn
1.4. Bản điều tra về tâm lý, gia đình.
rnrn
1.5. Văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe.
rnrn
1.6. Văn bản xác nhận thu nhập và tài sản.
rnrn
1.7. Phiếu lý lịch tư pháp.
rnrn
1.8. Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân.
rnrn
Các giấy tờ, tài liệu quy định tại các điểm 1.2 đến 1.8 do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú lập, cấp hoặc xác nhận.
rnrn
Chú ý: Các giấy tờ nêu trên do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải được dịch sang tiếng Việt Nam và hợp pháp hoá tại Cơ quan đại diện Ngoại giao hoặc Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại
rnrn
1. Tài liệu chứng minh thuộc trường hợp xin đích danh
rnrn
Người xin con nuôi đích danh ngoài các giấy tờ phải nộp trên tùy từng trường hợp còn phải có giấy tờ tương ứng sau đây để chứng minh thuộc trường hợp được xin đích danh:
rnrn
2.1. Bản sao giấy chứng nhận kết hôn của cha dượng hoặc mẹ kế với mẹ đẻ hoặc cha đẻ của người được nhận làm con nuôi.
rnrn
2.2. Giấy tờ, tài liệu để chứng minh người nhận con nuôi là cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi.
rnrn
2.3. Bản sao quyết định của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cho người đó nhận con nuôi Việt Nam và giấy tờ, tài liệu để chứng minh người con nuôi đó với trẻ em được nhận làm con nuôi là anh, chị em ruột.
rnrn
2.4. Giấy tờ, tài liệu để chứng minh trẻ em được nhận làm con nuôi là trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo.
rnrn
2.5. Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp phường, nơi cư trú tại Việt Nam và giấy tờ, tài liệu khác để chứng minh người nhận con nuôi là người nước ngoài đang làm việc, học tập liên tục tại Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi
rnrn
II. Hồ sơ của trẻ em được cho làm con nuôi:
rnrn
1. Giấy khai sinh
rnrn
2. Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp
rnrn
3. Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng
rnrn
4. Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp phường nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi
rnrn
Hoặc Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi
rnrn
Hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích
rnrn
Hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự
rnrn
5. Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng
rnrn
6. Văn bản về đặc điểm, sở thích, thói quen đáng lưu ý của trẻ em; (trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi thì không cần văn bản này)
rnrn
7. Tài liệu chứng minh đã thực hiện việc tìm gia đình thay thế trong nước cho trẻ em nhưng không thành :
rnrn
+ Văn bản của Sở Tư pháp kèm theo giấy tờ, tài liệu về việc đã thông báo tìm gia đình thay thế trong nước cho trẻ em
rnrn
+ Văn bản xác nhận của Cục Con nuôi về việc đã hết thời hạn thông báo theo quy định, nhưng không có người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi
rnrn
Chú ý: Cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ lập hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi sống tại gia đình; cơ sở nuôi dưỡng lập hồ sơ của trẻ em được giới thiệu làm con nuôi sống tại cơ sở nuôi dưỡng
rnrn
Số bộ hồ sơ: Hồ sơ của người xin nhận con nuôi: 02 bộ (nộp tại Cục con nuôi – Bộ Tư pháp Việt Nam); 2. Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi: 03 bộ (nộp tại Sở Tư pháp Hà Nội – nếu trẻ em được giới thiệu làm con nuôi đang thường trú tại Hà Nội )
Đơn xin nhận trẻ em làm con nuôi (Dùng cho trường hợp xin đích danh)
rnrn
Văn bản qui định:
rnrn
Thông tư 12/2011/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng Biểu mẫu nuôi con nuôi do Bộ Tư pháp ban hành
Chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài + Đối tượng nộp: Người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam được giới thiệu + Mức chi phí: 50.000.000đ (Năm mươi triệu đồng)/01 trường hợp + Đối tượng được miễn nộp chi phí: * Cô, cậu, dì, chú, bác nhận cháu ruột làm con nuôi; * Cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; - Người nhận trẻ em bị sứt môi hở hàm ếch; trẻ em bị mù một hoặc cả hai mắt; trẻ em bị câm, điếc; trẻ em bị khoèo chân, tay; trẻ em không có ngón hoặc bàn chân, tay; trẻ em nhiễm HIV; trẻ em mắc các bệnh về tim; trẻ em bị thoát vị rốn, bẹn, bụng; trẻ em không có hậu môn hoặc bộ phận sinh dục; trẻ em bị các bệnh về máu; trẻ em mắc bệnh cần điều trị cả đời; trẻ em bị khuyết tật khác hoặc mắc bệnh hiểm nghèo khác mà cơ hội được nhận làm con nuôi bị hạn chế
rnrn
Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài 9.000.000đ /01 trường hợp (Chín triệu đồng)
rnrn
Những trường hợp được giảm, miễn lệ phí: + Đối tượng được giảm 50 % lệ phí đăng ký việc nuôi con nuôi: * Cô, cậu, dì, chú, bác nhận cháu ruột làm con nuôi; * Cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; * Trường hợp nhận hai trẻ em trở lên là anh, chị em ruột làm con nuôi, thì từ trẻ em thứ hai trở đi được giảm 50% mức lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài
- Bộ luật Dân sự 2005
rnrn
- Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi
rnrn
- Luật nuôi con nuôi 2010
rnrn
- Thông tư 12/2011/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng Biểu mẫu nuôi con nuôi do Bộ Tư pháp ban hành
rnrn
Văn bản công bố thủ tục
rnrn
- Quyết định 4322/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ trong lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp/Ủy ban nhân dân cấp huyện/Ủy ban nhân dân cấp phường trên địa bàn thành phố Hà Nội
- Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
rnrn
- Đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam