1. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính :
Đội Quản lý hành chính về trật tự xã hội
Trụ sở Công an các quận, huyện, thị xã.
2. Thành phần, số lượng hồ sơ :
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;
+ Bản chính hoặc bản sao có công chứng hoặc chứng thực giấy khai sinh của cháu mới sinh.
Trường hợp các cháu mới sinh mà bố, mẹ không có hộ khẩu cùng một nơi tại Hà Nội thì yêu cầu xuất trình sổ hộ khẩu của cả bố, mẹ hoặc xác nhận của Công an phường, xã, thị trấn là cháu chưa được đăng ký hộ khẩu về với bố hoặc mẹ. Đối với các trường hợp bố hoặc mẹ có hộ khẩu ở tỉnh ngoài có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi bố, mẹ có hộ khẩu thường trú là cháu chưa đăng ký hộ khẩu theo bố hoặc mẹ để tránh trường hợp các cháu đã đăng ký hộ khẩu thường trú theo bố hoặc mẹ rồi nay lại đăng ký tiếp dẫn đến việc có hộ khẩu 02 nơi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
3. Thời hạn giải quyết :
trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
4. Lệ phí :
không.
5. Cách thức thực hiện :
Trực tiếp tại trụ sở Công an quận, huyện, thị xã (Đội Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội).
6. Trình tự thực hiện :
Bước 1- Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2- Công dân nộp hồ sơ tại Công an quận, huyện, thị xã để làm thủ tục đăng ký thường trú.
* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
Bước 3- Nhận Sổ hộ khẩu tại trụ sở Công an quận, huyện, thị xã.
Người nhận đưa giấy biên nhận, cán bộ trả kết quả yêu cầu ký nhận, trả Sổ hộ khẩu cho người đến nhận kết quả.
* Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính :
Sổ hộ khẩu (hoặc ghi tên vào sổ hộ khẩu).
8. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính :
Công dân Việt Nam
9. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính :
Không.
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính :
+ Luật Cư trú ngày 29/11/2006;
+ Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú;
+ Chỉ thị số 07/2007/CT-TTg ngày 29/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ;
+ Quyết định số 698/2007/QĐ-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong công tác đăng ký, quản lý cư trú;
+ Quyết định số 702/2007/QĐ-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Quy trình đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú và tiếp nhận thông báo lưu trú;
+ Thông tư số 06/2007/TT-BCA ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú;
+ Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú;
+ Chỉ thị số 14/2007/CT-UBND ngày 27/6/2007 về việc triển khai thi hành Luật Cư trú trên địa bàn thành phố Hà Nội;
+ Quyết định số 06/2009/QĐ-UBND ngày 09/1/2009 của UBND thành phố Hà Nội về việc thu lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn thành phố Hà Nội.
11. Mẫu đơn, mẫu tờ khai :
Phiếu báo thay đổi nhân khẩu, hộ khẩu (mẫu HK02, trang 185 BTT này).
12. Tài liệu đính kèm : Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.doc