Cấp mới đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
1. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính : |
Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ, đường sắt * Phòng CSGT đường bộ, đường sắt – Công an thành phố Hà Nội: - Tổ chức cấp giấy phép cho xe ôtô vào đường cấm, phố cấm: • Loại 02 tháng: Làm thủ tục cấp phép tại 86 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội. • Loại 02 ngày: Làm thủ tục cấp phép tại 86 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội và trụ sở các đội CSGT số 5,6,7,8,9,10,11,12. - Tổ chức làm thủ tục cấp đăng ký, sang tên, di chuyển xe ôtô, môtô (có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, xe có nguồn gốc tịch thu sung quỹ nhà nước), xe người nước ngoài, kể cả xe quân đội làm kinh tế tại 04 sơ sở sau: • Cơ sở 1: Địa chỉ: 86 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội (Từ ngày 31/3/2014, tạm chuyển về số 5 đường Ngọc Hồi - Hoàng Liệt - Hoàng Mai - Hà Nội). Tiếp nhận hồ sơ với cơ quan, tổ chức, cá nhân có hộ khẩu tại các quận Đống Đa, Hai Bà Trưng, Hoàng Mai và huyện Thanh Trì. • Cơ sở 2: Địa điểm: Số 2 Nguyễn Khuyến, Hà Đông, Hà Nội. Tiếp nhận hồ sơ với cơ quan, tổ chức, cá nhân có hộ khẩu tại quận Thanh Xuân và các quận, huyện, thị xã thuộc tỉnh Hà Tây cũ. • Cơ sở 3: Địa điểm: 1234 Đường Láng, Cầu Giấy. ĐT liên hệ: 043.8342678. Tiếp nhận hồ sơ với cơ quan, tổ chức, cá nhân có hộ khẩu tại các quận Ba Đình, Tây Hồ, Cầu Giấy, Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm và huyện Mê Linh. • Cơ sở 4: Địa điểm: Số 2 Long Biên I, quận Long Biên, HN. Tiếp nhận hồ sơ với cơ quan, tổ chức, cá nhân có hộ khẩu tại các quận Hoàn Kiếm, Long Biên và các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn. |
2. Thành phần, số lượng hồ sơ : |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: 1. Giấy khai đăng ký xe: Chủ xe có trách nhiệm ghi đầy đủ các nội dung quy định trong giấy khai đăng ký xe; ký, ghi rõ họ, tên, và đóng dấu (nếu là cơ quan, tổ chức) 2. Giấy tờ của chủ xe: 2.1. Chủ xe là người Việt Nam xuất trình một trong những giấy tờ sau: + Giấy chứng minh nhân dân. Trường hợp chưa được cấp giấy chứng minh nhân dân hoặc nơi thường trú ghi trong chứng minh không phù hợp nơi đăng ký thường trú ghi trong giấy khai đăng ký xe thì xuất trình sổ hộ khẩu. + Giấy giới thiệu của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác, kèm theo Giấy chứng minh công an nhân dân; giấy chứng minh Quân đội nhân dân ( theo quy định của Bộ quốc phòng); trường hợp không có Giấy chứng minh Công an nhân dân, giấy chứng minh Quân đội nhân dân thì phải có giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác. + Thẻ học viên, sinh viên học theo hệ tập trung từ 2 năm trở lên của trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện, kèm giấy giới thiệu của nhà trường. + Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam xuất trình Sổ tạm trú hoặc sổ hộ khẩu và hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay hộ chiếu. 2.2.Chủ xe là người nước ngoài: + Người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế, xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng), nộp giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ. + Người nước ngoài làm việc, sinh sống ở Việt Nam xuất trình Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế hộ chiếu, Thẻ tạm trú từ một năm trở lên và giấy phép lao động theo quy định, nộp giấy giới thiệu của tổ chức, cơ quan Việt Nam có thẩm quyền. 2.3. Chủ xe là cơ quan, tổ chức: + Cơ quan, tổ chức Việt Nam , xuất trình Giấy chứng minh nhân dân của người đến đăng ký xe kèm theo giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức. + Cơ quan đại diện Ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam, xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ ( còn giá trị sử dụng) của người đến đăng ký xe ; nộp giấy giới thiệu của Cục lễ tân nhà nước hoặc Sở ngoại vụ. + Doanh nghiệp liên doanh hoặc doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, Văn phòng đại diện, doanh nghiệp nước ngoài trúng thầu tại VN, các tổ chức phi chính phủ: Giấy giới thiệu kèm theo giấy tờ tuỳ thân của người đến đăng ký xe (trong trường hợp cơ quan không có giấy giới thiệu thì phải có giấy giới thiệu của cơ quan quản lý cấp trên). 2.4. Người được uỷ quyền đăng ký xe phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân của mình, nộp giấy uỷ quyền có chứng thực của Uỷ ban nhân dân phường, xã, thị trấn hoặc xác nhận cơ quan, đơn vị công tác. 3. Các giấy tờ của xe 3.1. Chứng từ chuyển nhượng xe gồm một trong các giấy tờ sau đây : 3.1.1. Quyết định bán, cho, tặng hoặc hợp đồng mua bán theo quy định của pháp luật. 3.1.2. Văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật. 3.1.3. Hoá đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài Chính 3.1.4. Văn bản đồng ý cho bán xe của Tổng cục Hậu cần-Kỹ thuật( đối với xe Công an), của Bộ Tham mưu ( đối với xe Quân đội) được trang cấp bằng nguồn ngân sách nhà nước, khi bán ra dân sự phải có. 3.1.5. Văn bản đồng ý cho bán xe của Bộ trưởng hoặc Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị doanh nghiệp kèm theo hợp đồng mua bán và bản kê khai bàn giao tài sản đối với xe là tài sản của doanh nghiệp nhà nước được giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê, khi đăng ký, sang tên chuyển nhượng phải có. 3.1.6. Quyết định phân bổ, điều động xe của Bộ Công an ( xe được trang cấp) hoặc chứng từ mua bán ( xe do các cơ quan, đơn vị tự mua sắm) đối với xe máy chuyên dùng phục vụ mục đích an ninh của Công an nhân dân. 3.1.7. Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân phải có chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với chữ ký của người bán, cho, tặng xe hoặc có xác nhận của cơ quan, đơn vị công tác. 3.2. Chứng từ lệ phí trước bạ xe. 3.2.1. Biên lai hoặc giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt hoặc séc qua kho bặc nhà nước ( có xác nhận của kho bạc nhà nước đã nhận tiền); Giấy uỷ nhiệm chi qua ngân hàng nộp lệ phí trước bạ theo quy định của Bộ Tài chính ,trường hợp nếu nhiều xe chung một chứng từ lệ phí trước bạ thì mỗi xe đều phải có bản sao có công chứng, chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan đã cấp chứng từ lệ phí trước bạ đó. 3.2.2. Xe được miễn lệ phí trước bạ, chỉ cần tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế ( thay cho biên lai hoặc giấy nộp lệ phí trước bạ) 3.3. Chứng từ nguồn gốc xe 3.3.1. Xe nhập khẩu theo hợp đồng thương mại, xe miễn thuế, xe chuyên dùng có thuế suất 0%, xe viện trợ dự án : Tờ khai nguồn gốc xe ôtô, xe môtô, xe hai bánh gắn máy nhập khẩu (theo mẫu của Bộ Tài chính). 3.3.2. Xe nhập khẩu theo chế độ tạm nhập, tái xuất của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật hoặc theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; xe của chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình dự án ODA ở Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mời về nước làm việc: giấy phép nhập khẩu xe của cơ quan Hải quan. 3.3.3. Xe nhập khẩu phi mậu dịch, xe là quà biếu, quà tặng hoặc xe nhập khẩu là tài sản di chuyển, xe viện trợ không hoàn lại, nhân đạo : Tờ khai hàng hóa xuaatgs, nhập khẩu phi mậu dịch theo quy định của Bộ tài chính kèm theo biên lai tghuees nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu ( theo quy định phải có) hoặc lệnh gi thu, ghi chi hoặc giấy nộp tiền qua kho bạc hoặc chuyển khoản hoặc ủy nhiệm chi qua ngân hàng ghi rõ đã nộp thuế. Trường hợp không có Biên lai thuế thì phải có quyết định miễn thuế hoặc văn bản cho miễn thuế của cấp có thẩm quyền hoặc có giấy xác nhận hàng viện trợ theo quy định của Bộ tài chính ( thay thế cho biên lai thuế). Xe có thuế suất bằng 0% thì chỉ cần Tờ khai hàng hoá xuất, nhập khẩu phi mậu dịch theo quy định của Bộ Tài chính trong đó phải nhãn hiệu xe, số máy, số khung. 3.3.4. Đối với rơmoóc, sơmi rơmoóc; máy kéo; xe máy điện, ô tô điện nhập khẩu: Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (dùng cho đăng ký biển số) theo quy định của Bộ Giao thông Vận tải. Trường hợp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu không ghi nhãn hiệu thì trong Giấy đăng ký xe, tại mục số loại phải ghi tên nước sản xuất. 3.3.5. Xe sản xuất, lắp ráp : Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo quy định của Bộ Giao thông vận tải. 3.3.6. Xe cải tạo : Giấy chứng nhận đăng ký xe ( xe đã đăng ký) hoặc chứng từ nguồn gốc nhập khẩu ( xe đã qua sử dụng) quy định tại điểm 3.3.1 khoản 3 Điều này, kèm theo Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo theo quy định của Bộ Giao thông vận tải hoặc của Bộ Công an ( đối với xe của lực lượng Công an nhân dân). Trường hợp xe chỉ thay thế tổng thành máy, thân máy ( Block) hoặc tổng thành khung thì chứng từ nguồn gốc phải có thêm Tờ khai hàng xuất, nhập khẩu kèm theo bản kê khai chi tiết của tổng thành máy, tổng thành khung ( bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hợp lệ). Trường hợp sử dụng tổng thành máy hoặc tổng thành khung sản xuất trong nước phải có Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng theo quy định của Bộ Giao thông vận tải. Trường hợp sử dụng tổng thành máy hoặc tổng thành khung của xe đã đăng ký, phải có thêm Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số ( ghi rõ cấp cho tổng thành máy hoặc tổng thành khung). Trường hợp sử dụng tổng thành máy hoặc tổng thành khung bị tịch thu thì phải có thêm quyết định tịch thu của cấp có thẩm quyền kèm theo hóa đơn bán hàng tịch thu sung quỹ Nhà nước theo quy định. 3.3.7. Xe xử lý tịch thu sung quỹ Nhà nước: Quyết định tịch thu sung quỹ nhà nước của cấp có thẩm quyền, kèm theo hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước do Bộ tài chính phát hành ( trường hợp tài sản xử lý theo hình thức thanh lý) ; Biên bản bàn giao tiếp nhận tài sản ( trường hợp xử lý tài dản theo hình thức điều chuyển). 3.3.8. Xe có quyết định xử lý vật chứng: Quyết định xử lý vật chứng của Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát hoặc Toà án (bản chính cấp cho từng xe), kèm theo Phiếu thu tiền hoặc giấy biên nhận tiền hoặc biên bản bàn giao (nếu là người bị hại). Trường hợp quyết định xử lý vật chứng tịch thu sung quỹ nhà nước phải có hoá đơn bán hàng tịch thu sung quỹ nhà nước do Bộ tài chính phát hành ( trường hợp tài sản xử lý theo hình thức thanh lý) ; Biên bản bàn giao tiếp nhận tài sản ( trường hợp xử lý tài sản theo hình thức điều chuyển) 3.3.9. Xe thuộc diện xử lý hàng tồn đọng kho ngoại quan : Chứng từ nguồn gốc nhập khẩu theo quy định từ điểm 3.3.1 đến điểm 3.3.4 khoản 3 Điều này, kèm theo Quyết định bán tái ản hàng tồn đọng kho ngoại quan của Hội đồng xử lý hàng tồn đọng kho ngoại quan theo quy định của Bộ Tài chính. Riêng đối với xe thuộc danh mục cấm nhập khẩu theo quy định của Chính phủ phải có quyết định tịch thu sung quỹ nhà nước của Cục Hải quan ( hồ sơ đăng ký theo quy định tại điểm 3.3.7 khoản 3 Điều này). 3.3.10. Xe thuộc diện xử lý hàng tồn đọng tại cảng biển: - Quyết định bán tài sản của Hội đồng xử lý hàng tồn đọng tại cảng biền do Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Sở tài chính ký - Trường hợp xe thuộc diện xử lý hàng tồn đọng bị tịch thu sung quỹ nhà nước thì chứng từ nguồn gốc thực hiện theo quy định tại điểm 3.3.7 khoản 3 Điều này 3.3.11. Xe thuộc diện phải truy thu thuế nhập khẩu: - Xe đã đăng ký, nay phát hiện Chứng từ nguồn gốc giả:Biên lai thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tắng hàng nhập khẩu ( nếu có) -Giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc Quyết định xử lý vật chứng hoặc kết luận bằng văn bản của cơ quan điều tra. 3.3.12. Xe phải truy thu thêm thuế nhập khẩu: - Quyết định truy thu thuế của Cục Hải quan hoặc của Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Giấy nộp tiền thuế nhập khẩu vào ngân sách Nhà nước; - Hồ sơ gốc của xe. 3.3.13. Xe dự trữ quốc gia: + Lệnh xuất bán hàng dự trữ quốc gia của Cục Dự trữ quốc gia. Trường hợp nhiều xe thì phải sao cho mỗi xe một lệnh (bản sao phải có xác nhận của Cục Dự trữ quốc gia) kèm theo tờ khai nguồn gốc nhập khẩu xe hoặc giấy xác nhận của Tổng cục Hải quan (mỗi xe 1 bản chính) ghi rõ nhãn hiệu, số máy, số khung. |
3. Thời hạn giải quyết : |
+ Lấy biển số ngay sau khi làm xong thủ tục và bấm biển. + Lấy đăng ký sau 2 ngày (Không kể ngày lễ, ngày nghỉ). |
4. Lệ phí : |
* Ôtô ; trừ ôtô con dưới 10 chỗ ngồi ( kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách: Mức thu : 500.000 đồng/lần/xe * Xe ôtô con dưới 10 chỗ ngồi ( kể cả lái xe) trở xuống không họat động kinh doanh vận tải hành khách: Mức thu: 20.000.000 đồng/lần/xe * Sơmi rơmoóc đăng ký rời, rơ moóc: Mức thu: 200.000 đồng/lần/xe * Ôtô ; trừ ôtô con dưới 10 chỗ ngồi ( kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách: Mức thu : 500.000 đồng/lần/xe * Xe ôtô con dưới 10 chỗ ngồi ( kể cả lái xe) trở xuống không họat động kinh doanh vận tải hành khách: Mức thu: 20.000.000 đồng/lần/xe * Sơmi rơmoóc đăng ký rời, rơ moóc: Mức thu: 200.000 đồng/lần/xe |
5. Cách thức thực hiện : |
Trực tiếp tại các địa điểm đăng ký thuộc Phòng cảnh sát giao thông đường bộ, đường săt, Công an thành phố Hà Nội. |
6. Trình tự thực hiện : |
Bước 1- Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2- Xe ôtô, máy kéo; rơmoóc, sơmi rơmoóc của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài; Xe Quân đội làm kinh tế; môtô, xe gắn máy, xe máy điện của tổ chức, cá nhân nước ngoài liên doanh, dự án tại địa phương mình đến nộp hồ sơ đăng ký xe tại trụ sở các điểm đăng ký xe thuộc Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ, đường sắt, Công an thành phố Hà Nội. * Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì làm các thủ tục, thu lệ phí và cho người đến đăng ký lựa chọn biển số ngẫu nhiên trên máy tính. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo thủ thục quy định thì phải hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần ( ghi nội dung hướng dẫn vào phía sau giấy khai đăng ký xe) và chụi trách nhiệm về sự hướng dẫn đó. * Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ). Bước 3- Đến nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe tại địa điểm đã nộp hồ sơ. * Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày chủ nhật và ngày lễ). |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính : |
Đăng ký, biển số xe. |
8. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính : |
Tất cả |
9. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính : |
Không. |
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính : |
+ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008; + Thông tư số 36//2010/TT-BCA ngày 12/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về đăng ký xe. + Thông tư số 37/2010/TT-BCA ngày 12/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình đăng ký xe + Thông tư số 212/2010/TT-BTC ngày 21/12/2010 của Bộ tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. + Quy định số 46/2011/QĐ-UBND của ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc thu lệ phí cấp mới ( đăng ký lần đầu tại Việt Nam) giấy đăng ký kèm biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ trên địa bàn thành phố Hà Nội. + Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02/04/2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ. |
11. Mẫu đơn, mẫu tờ khai : |
Giấy khai đăng ký xe (mẫu 02). |
12. Tài liệu đính kèm : . Tờ khai đăng ký xe.doc |